🌘 Bài 27 Lý 10

Thứ Năm 20/10/2022Lm. Phêrô Đinh Quang Mạnh Hùng. OP. tại Nhà Thờ Giáo Xứ Cao Xá - Giáo Hạt Tây Ninh - Giáo Phận Phú Cường._____♥♥♥ Xin chân thành cảm ơn Qu Giải Lý lớp 10 Bài 27: Cơ năng Bài 1 (trang 144 SGK Vật Lý 10): Viết công thức tính cơ năng của vật chuyển động - Giới thiệu bài viết Giải Lý lớp 10 Bài 27 : Cơ năng chi tiết. Video Giải Vật Lí 10 Bài 27 : Cơ năng - Thầy Lê Xuân Vượng (Giáo viên VietJack) Để học tốt Vật Lý 10, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Vật Lý 10 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Vật Lý 10. Bạn vào tên bài để tham khảo lời giải chi tiết. Bài 27 : Cơ năng - Vật Lý 10 (sách cũ) Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây. Bài tập . Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 10 bài 27: Cơ năng. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Bài 27: Hiệu suất - Kết nối tri thức. Câu hỏi 27.1 trang 50 SBT Vật lí 10: Hiệu suất là tỉ số giữa. A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích. B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải. Câu hỏi tự luyện Vật lí 10. Giải bài tập vật lý 10, Vật lý lớp 10 - Để học tốt vật lý 10. Bài 27. Cơ năng. bài 21. đức tin bài 22. lòng biết ơn đối với Chúa bài 23. đức cậy bài 24. cậy trông vào Chúa bài 25. tín thác vào Chúa bài 26. tin vào Chúa an bài bài 27. đức mến bài 28. tác động của đức mến bài 29. sự tăng trưởng của đức mến bài 30. tuân phục thánh ý Chúa bài 31 Công của các lực cản, lực ma sát… sẽ bằng độ biến thiên của cơ năng. Bảng công suất của một số nhà máy thủy điện nước ta. Xem thêm Giải Vật lý 10: Bài 27. Cơ năng. Đăng bởi: Sài Gòn Tiếp Thị. Chuyên mục: Lớp 10, Vật Lý 10. xNcyFtF. Bài 1 Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12 m/s. Cho \g = 10m/{s^2}\ . a Xác định vận tốc của vật khi được ném. Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được b Nếu vật được ném thẳng đứng xuống dưới vói vận tốc bằng 4m/s thì vận tốc của vật khi chạm đất bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải Chọn gốc thế năng tại mặt đất a. Tại độ cao cực đại mà vật có thể đạt được \{W_{tmax}} = {\rm{ }}{W_{dmax}} \Rightarrow mg{h_{max}} = {\rm{ }}0,5m{v^2} \Rightarrow {h_{max}} = \frac{{{\rm{ }}{v^2}}}{{2g}} = {\rm{ }}\frac{{{{12}^2}}}{{20}} = 7,2m\ Cơ năng tại vị trí ném = cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại \mgh{\rm{ }} + {\rm{ }}0,5m{v_o}^2 = mg{h_{max}}\ \ \Rightarrow }} + 0,5{v_o}^2 = 10{\rm{ }} \times 7,2 \Rightarrow {v_o} = 8m/s\ b. Cơ năng tại vị trí ném = cơ năng tại mặt đất \mgh + 0,5m{v_o}^2 = 0,5m{v^2}\ \ + 0,{ = 0,5{v^2} \Rightarrow v = 4\sqrt 6 {\rm{ }}\left {m/s} \right\ Bài 2 Hai vật A và B được nối với nhau bằng dây không giãn qua ròng rọc cố định với \{m_A} = 300g;{\rm{ }}{m_B} = {\rm{ }}200g\ . Vật trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng góc \\alpha = {30^o}\ . Lúc đầu A cách mặt đất h=0,5m. Bỏ qua khối lượng của dây nối và ròng rọc. a. Xác định vật tốc của vật A và B khi A chạm đất. b. Khi A chạm đất vật B tiếp tục chuyển động đi lên trên mặt phẳng nghiêng một quãng đường bằng bao nhiêu. Hướng dẫn giải Vật A cách mặt đất là h. Khi A chạm đất vật A đi được quãng đường là h, vật B cũng đi được quãng đường là h. Độ cao của vật B so với mặt đất \{h_2} = {h_1} + {\rm{ }} \ Chọn gốc thế năng tại mặt đất Cơ năng của hệ lúc thả \W = {W_{oA}} + {W_{oB}} = {m_A}.gh + {m_B}.g{h_1}\ Cơ năng của hệ lúc vật A chạm đất \W = 0,5{m_A}{v_A}^2 + {\rm{ }}0,5{m_B}{v_B}^2 + {\rm{ }}{m_B}g{h_2}\ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ chuyển động không ma sát \ \Rightarrow {v_A} = {v_{B}} = \sqrt {\frac{{2gh{m_A} - {m_B}sin\alpha }}{{{m_A} + {m_B}}}} = 2m/s\ Khi vật A chạm đất vật B vẫn còn chuyển động do quán tính, nhưng chuyển động của vật B là chuyển động thẳng chậm dần đều. Cơ năng của vật B lúc vật A dừng lại \{W_{B}} = {\rm{ }}{m_B}g{h_2} + {\rm{ }}0,5{m_B}{v^2}\ Cơ năng của vật B lúc dừng lại \W{'_B} = {m_B}g{h_{3}} = {\rm{ }}{m_B}.g{h_2} + {\rm{ }} \ với x là quãng đường vật B đi thêm được Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng \{W_B} = W{'_{B}} \Rightarrow x = 0,4m\ Bài 3 Vật khối lượng m=1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m, lấy \g = 9,8m/{s^2}\ ; hệ số ma sát là 0,05 a. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. b. Tính quãng đường mà vật đi thêm được cho đến khi dừng hẳn trên mặt phẳng ngang. Hướng dẫn giải Cơ năng tại A \{W_A} = mgh = 9,8\left J \right\ Trong khi vật chuyển động từ A đến B, tại B cơ năng chuyển hóa thành động năng tại B và công để thắng lực ma sát ⇒ Áp dụng định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng \ \Rightarrow {W_A} = {\left {{W_d}} \right_B} + A\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left 1 \right\ Với \{W_d} = 0,5m{v_B}^2;{\rm{ }}A = - {F_{ms}}.l = - \mu Psin\alpha .l\left 2 \right\ Từ 1 và 2 \ \Rightarrow {v_B} = 3,1m/s.\ Tại điểm C vật dừng lại ⇒ toàn bộ động năng tại B đã chuyển thành năng lượng để thắng lực ma sát trên đoạn BC. \\begin{array}{l} \Rightarrow {{W_d}_B} = {A_{BC}} = \mu . \Rightarrow BC = 10m. \end{array}\ Một vật khoiis lượng 1kg được thả rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất ở noie có g = 10m/s^2 nỏ qua sức cản không khí. a. Tìm cơ năng của vật b. Tìm vận tôc của vật khi chạm đất c. Tìm độ cao của vật khi Wt = 2 Wđ? Sos cứu emm Hình vẽ dưới đây mô tả vận động viên tham gia trượt ván trong máng. Bỏ qua mọi ma sát, hãy phân tích sự bảo toàn cơ năng của vận động viên này Trong các quá trình hoạt động của tàu lượn siêu tốc, ngoài động năng và thế năng còn có dạng năng lượng nào khác tham gia quá trình chuyển hóa? Trên hình vẽ là một phần đường đi của tàu lượn siêu tốc. Em hãy phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của tàu lượn trên từng đoạn đường. Từ một điểm ở độ cao h so với mặt đất, ném một vật có khối lượng m lên cao với vận tốc ban đầu \v_0\ a Khi vật đi lên có những lực nào tác dụng lên vật, lực đó sinh công cản hay công phát động? b Trong quá trình vật đi lên rồi rơi xuống thì dạng năng lượng nào tăng, dạng năng lượng nào giảm? Hãy dự đoán về mối liên hệ giữa độ tăng của động năng và độ giảm của thế năng. Khi nước chảy từ thác nước xuống a Lực nào làm cho nước chảy từ đỉnh thác xuống dưới? b Lực nào sinh công trong quá trình này? c Động năng và thế năng của nó thay đổi như thế nào? d Thế năng chuyển hóa được thành động năng là do đâu? Kỉ lục nhảy sào thế giới hiện nay là 6,17 m do vận động viên người Thụy Điển Amand Duplantis lập năm 2020, kỉ lục nhảy cao thế giới hiện nay là 2,45 m do vận động viên người Cuba Javier Sotomayor lập năm 1993. Tại sao vận động viên nhảy sào có thể nhảy cao hơn vận động viên nhảy cao nhiều đến thế? Một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng? Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW; hiệu suất 25%; 1 kg xăng đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/\m^3\ Hiệu suất của nhà máy điện dùng năng lượng mặt trời không bằng 1/3 hiệu suất của nhà máy nhiệt điện. Tại sao người ta vẫn khuyến khích xây dựng nhà máy điện dùng năng lượng mặt trời. Công thức tính độ cao cực đại của vật tại điểm ném? Đang cần câu trả lời gấp ạ Dùng một lực F= 30N có phương thẳng đứng để đưa một vật nặng P= 10N lên cao. Hỏi công của lực F có giá trị bằng bao nhiêu và đã chuyển thành những dạng năng lượng nào khi vật lên tới độ cao h=5 m? Một con lắc đơn chiều dài l được giữ một đầu cố định tại O. Nâng con lắc lên tới điểm A ở độ cao h so với vị trí cân bằng rồi thả tự do. Sau khi qua vị trí cân bằng, dây vướng vào một đinh ở độ cao h’ > h . Hỏi con lắc sẽ tiếp tục chuyển động và dừng ở độ cao bằng bao nhiêu ? Bỏ qua mọi lực cản. Một khẩu súng đồ chơi có một lò xo dài 10 cm, lúc bị nén chỉ còn dài 4 cm thì có thể bắn thẳng đứng một viên đạn có khối lượng 30 g lên cao 6 m. Tìm độ cứng của lò xo. Vẽ sơ đồ tư duy chương 4 vật lý 10. Vẽ sơ đồ tư duy chương 4 vật lý 10 Quá trình nào sau đây có sự bảo toàn cơ năng ? Quá trình nào sau đây có sự bảo toàn cơ năng ? A. Dao động của con lắc lò xo không có mà sát B. Đạn xuyên qua gỗ C. Hòn đá rơi trong nước D. Xe đạp khi phanh Nêu định nghĩa cơ năng của vật. 1 hình Động năng, thế năng và cơ năng có mối liên hệ gì với nhau? 1 hình Thả một vật 1 kg từ độ cao 320m, cho g = 10m/s2. a. Tính cơ năng? b. Khi vật rơi vận tốc 50m/s đang ở độ cao bao nhiêu? Câu 1. Thả một vật 1 kg từ độ cao 320m, cho g = 10m/s2. a. Tính cơ năng? b. Khi vật rơi vận tốc 50m/s đang ở độ cao bao nhiêu? c. Khi vật chạm đất thì vận tốc bao nhiêu? Câu 2. Một lò xo có độ cứng 200N/m gắn vật 200g. Kéo vật ra 10cm rồi thả tay cho dao động. a. Tính cơ năng? b. Khi lò xo biến dạng 5cm thì vận tốc bao nhiêu? c. Khi vật về vị trí cân bằng vận tốc bao nhiêu? Câu 3. Một bình khí 1,5 m3 áp suất 105Pa , nhiệt độ 270C. Khi nhiệt độ 1270C, thể tích là 4,5m3 thì áp suất là bao nhiêu? Câu 4. Một ấm nhôm 300g đựng 500g nước ở 20 độ C. Để nước sôi cần cung cấp nhiệt lượng ít nhất bao nhiêu? Cho Cnhôm=960J/ Cnước=4180J/ Câu 5 Thanh ray đường sắt có chiều dài 25m. Khoảng cách giữa các thanh là 0,8cm ở 20 độ C. Nhiệt độ môi trường tối đa là bao nhiêu để 2 thanh gần nhau vừa đủ độ dãn nở. Cho a = 11, Tính lực cản trung bình của không khí thực hiện trong quá trình rơi sau khi dù mở. Giả thiết dù mở ngay sau khi người rời khỏi máy bay. 1 hình Một vật m ném thẳng đứng lên cao ở mặt đất với vân tốc 10m/s. Một vật m ném thẳng đứng lên cao ở mặt đất với vân tốc 10m/s sau đó vật rơi tại vị trí ném. TRong quá trình chuyển động vật luôn chịu lực cản không khí bằng trọng lực. Tốc độ vật khi sắp chạm đất là bao nhiêu? Một vật bắt đầu trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng, nghiêng góc α và từ độ cao h. Khi xuống đến chân mặt phẳng nghiêng thì vật có vận tốc là v. người ta tăng góc nghiêng lên thành 2α và cũng thả vật trượt từ độ cao h. Vận tốc của vật khi trượt tới chân mặt phẳng nghiêng là A. 2v B. v C. v/√2 D. √2v Thả một quả bóng tennit có khối lượng m = 20 g từ độ cao h1 = 5 m xuống mặt đất, nó nảy lên đến độ cao h2 = 3 m. Lấy g = 10 m/s2. Độ biến thiên cơ năng của quả tennis là = 4J = 400J = 0,4J = 40J Khi một vật chuyển động rơi tự do từ trên xuống dưới thì A. thế năng của vật giảm dần. B. động năng của vật giảm dần. C. thế năng của vật tăng dần. D. thế năng của vật không đổi. Một xe lăn có khối lượng m = 500g, được truyền một vận tốc từ A để xe chuyển động theo quán tính trên đường ngang có hệ số ma sát 0,1 và khi đi được quãng đường AB = 6m thì động năng tại B = 1J. Một xe lăn có khối lượng m = 500g, được truyền một vận tốc từ A để xe chuyển động theo quán tính trên đường ngang có hệ số ma sát 0,1 và khi đi được quãng đường AB = 6m thì động năng tại B = 1J. a Tính vận tốc truyền cho xe lăn tại A và vận tốc tại B? b Sau khi đến B xe lăn tiếp tục xuống một mặt phẳng BC = 4m và nghiêng góc 30o so với mặt phẳng ngang. Xác định vận tốc của xe lăng tại C nếu - Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng - Với hệ số ma sát 0,1 Help me Hiệu suấtLý thuyết Vật lý lớp 10 bài 27 Hiệu suất được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 10 sách Kết nối tri thức. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Hiệu suấtA. Lý thuyết Vật lý 10 bài 271. Năng lượng có ích và năng lượng hao phí2. Hiệu suấtB. Bài tập minh họaC. Trắc nghiệm Vật lý 10 bài 27A. Lý thuyết Vật lý 10 bài 271. Năng lượng có ích và năng lượng hao phí- Chúng ta đã biết khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác, thì luôn có một phần bị hao Trong các động cơ nhiệt thông thường có khoảng từ 60% đến 70% năng lượng bị hao phí, trong các động cơ điện năng lượng hao phí thấp hơn, chỉ vào khoảng 10%, nhưng trong các pin mặt trời thì ngược lại, chỉ có khoảng 10% năng lượng của ánh sáng mặt trời được chuyển hoá thành điện năng, còn lại là năng lượng hao tồn tại năng lượng hao phí trong các quá trình chuyển hóa năng Hiệu suất- Để đánh giá tỉ lệ giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần, người ta dùng khái niệm hiệu suất = Năng lượng có ích Năng lượng toàn phần hoặc với là công suất có ích, là công suất toàn Từ công thức tính hiệu suất chung ở trên người ta có thể viết công thức tính hiệu suất cho từng trường hợp cụ Ví dụ, hiệu suất của động cơ nhiệt được viết dưới dạng Trong đó, A là công cơ học mà động cơ thực hiện được,Q là nhiệt lượng mà động cơ nhận được tự nhiên liệu bị đốt Hiệu suất của một số thiết bị điệnBài tập ví dụMột em bé nặng 20 kg chơi cầu trượt từ trạng thái đứng yên ở đỉnh cầu trượt dài 4 m, nghiêng góc 40° so với phương nằm ngang Hình Khi đến chân cầu trượt, tốc độ của em bé này là 3,2 m/s. Lấy gia tốc trọng trường là 10 m/ Tính độ lớn lực ma sát tác dụng vào em bé Tính hiệu suất của quá trình chuyển thế năng thành động năng của em bé Độ lớn lực ma sát- Độ cao của đỉnh cầu trượt so với mặt đất h = = 40° = 2,57 m- Do có ma sát nên khi trượt, một phần thể năng của em bé được chuyển hoá thành động năng, một phần thắng công cản A của lực ma sát- Độ lớn công cản của lực ma sát - Từ biểu thức tính công A = Ta có độ lớn lực ma sát F = A/l = 102,9 Hiệu suất- Năng lượng toàn phần bằng thể năng của em bé ở đỉnh cầu trượt Wtp = 514 Năng lượng hao phí bằng độ lớn công của lực ma sát nên năng lượng có ích là- Hiệu suất của quá trình biến đổi thế năng thành động năng Hiệu suất được định nghĩa theo công thức B. Bài tập minh họaBài 1 Theo em thì có thể có bao nhiêu phần trăm động năng của thác nước được nhà máy thủy điện chuyển hóa thành điện dẫn giảiCó khoảng 60% đến 70 % động năng của thác nước được nhà máy thủy điện chuyển hóa thành điện 2 Một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng? Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW; hiệu suất 25%; 1 kg xăng đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3 .Hướng dẫn giải- Đổi 54 km/h = 15 m/s- Ta có v = 15 m/s; V = 60 lít = m3 ; P = 45 kW = W; H = 25%; Q = J/kg; ρ = 700 kg/m3- Khối lượng xăng cần đốt cháy là m = = = 42 kg- Ta có 1 kg đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng J/kg→ 42 kg đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng là Q’ = = J/ Công cần thực hiện là A = = 25%. = 4, J- Thời gian cần thực công là - Quãng đường vật đi được là Bài 3 Nêu tình huống cho thấy luôn có năng lượng hao phí xuất hiện trong quá trình sử dụng năng lượng. Xác định nguyên nhân gây ra sự hao phí đó?Hướng dẫn giảiNhà em thường dùng bếp gas để nấu đồ ăn cho gia đình. Nhưng khi đun bếp, em thấy rất nóng, đun thức ăn cũng thấy lâu chín. Như vậy, trong quá trình sử dụng năng lượng nhiệt từ gas để nấu chín thức ăn thì năng lượng nhiệt còn bị thất thoát ra môi trường làm nóng môi trường bên ngoài và làm nóng xoong/ nồi đựng thức ăn. Đó chính là năng lượng hao Trắc nghiệm Vật lý 10 bài 27-Như vậy, đã gửi tới các bạn Lý thuyết Vật lý 10 bài 27 Hiệu suất KNTT. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Vật lý 10 Cánh Diều, Hóa học 10 Cánh Diều và Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ khác.

bài 27 lý 10