🎿 So Sánh Hơn Của Funny
Ta thấy "happy" là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. + Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Long adj (Tính từ dài)
So sánh hơn của lucky. Một lần nữa, đó là tính từ Adjective — là một phần của bài phát biểu, đại diện cho một tính năng đặc biệt của một đối tượng, người, hay hiện tượng. Tất cả các tính từ tiếng Anh được chia thành hai nhóm: chất lượng cao qualitative và tương
4. Chú ý khi so sánh hơn. a. Short adj (Tính từ ngắn) - Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…. => Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm. - Ví dụ: Big => bigger; hot => hotter. - Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như
SimSimi MOD APK 8.0.3 Free Download (Remove Ads) for Android April 21, 2022 admin If you ever get bored and are looking for someone to talk to but can't seem to start any conversation with others, then sesame It is definitely a great mobile app that you can enjoy.
1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than) Ví dụ: - Bikes are slower than cars. (Xe đạp chậm hơn ô tô.) - It has been quieter here since my dog went missing. (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.) 2. So sánh cao nhất của tính từ ngắn : the adj + -est + (N)
So sánh Giá Victoria's Secret Eau De Parfum So In Love tại Việt Nam và mua online chỉ với 790.000 đ 💰 từ Lazada, Giá cả hiển thị có thể cao hơn so với lần cập nhật gần nhất. Chúng tôi rất tiếc vì không thể cập nhật liên tục giá cả niêm yết trên trang web cửa hàng theo từng
So sánh nhất rất có thể được nhận mạnh bằng phương pháp thêmalmost(hầu như);much(nhiều);quite(tương đối);by far/ far(rất nhiều) vào trước bề ngoài so sánh. Mostkhi được sử dụng với nghĩavery(rất) thì ko cótheđứng trước và không có ngụ ý so sánh. Ví dụ: He is the smartestby far.
Trạng từ so sánh hơn trong giờ Anh. Ta có kết cấu cho câu so sánh về trạng từ tiếng Anh như sau: S + V + adv + er + than + noun/pronoun/clauseS + V + more + adv + than + noun/pronoun/clause. Chúng ta đã thêm đuôi "er" vào sau các trạng từ có một âm tiết: Ex: Sue usually wake up earlier on Monday.
So sánh bằng . So sánh hơn . So sánh nhất . Nghĩa. 1. bad/badly/ ill. worse. worst. Tồi, dở/ ốm yếu. 2. good/ well. better. best. Tốt, giỏi. 3. much. more. most. Nhiều. 4. little. less. least. Ít. 5. far. farther/ further. farthest/ furthest. Xa (distance) / Rộng (range) 6. old. older/ elder. oldest/ eldest. Già, cũ (for all)/ (brother/ sister)
9JXcu. GOLD AND COPPER Gold is much softer than copper, so it is easier to hammer into shape. It is not very strong. A gold knife might look very fine but would not have been much use for skinning a bear, so from early times gold became the metal for ornaments. Copper is much harder; it would have been much more difficult for early man to shape, but the finished article was more durable. from L. Aitchison The Story of Metals [VÀNG VÀ ĐỒNG] Vàng mềm hơn nhiều so với đồng, vì vậy nó dễ dàng đúc thành hình hơn. Nó không bền cho lắm. Một con dao bằng vàng có thể trông rất đẹp nhưng sẽ không được sử dụng nhiều để lột da gấu, vì vậy, từ lâu, vàng đã trở thành kim loại làm đồ trang trí. Đồng cứng hơn nhiều; ban đầunó sẽ khó khăn hơn để tạo hình, nhưng thành phảm thìbền hơn. từ L. Aitchison- Câu chuyện về kim loại MIDTOWN MANHATTAN Midtown Manhattan, which ranges roughly from 34th to 59th Streets and river to river, is a center of superlatives. The biggest buildings, best restaurants, most art galleries, brightest lights, greatest concentration of big business, largest complex of theaters and concert houses, best bargain basements, most exclusive couture houses, and the most specialized services are all here. from Fodor’s Budget Travel in America [TRUNG TÂM THỊ TRẤN MANHATTAN] Trung tâm Manhattan, nằm trong khoảng từ đường 34 đến 59 và nối sông này sang sông khác, là một trung tâm của giới thượng lưu. Các tòa nhà lớn nhất, nhà hàng tốt nhất, phòng trưng bày nghệ thuật nhất, ánh sáng rực rỡ nhất, nơi có sự tập trung nhiều nhất của các doanh nghiệp lớn, khu phức hợp lớn nhất của rạp hát và nhà hòa nhạc, nền móng thoả thuận tốt nhất, có hầu hết các nhà thời trang đắt đỏ, và các dịch vụ chuyên biệt nhất đều có ở đây. từ Fodor’s – Ngân sách du lịch ở Mỹ 1. Cách sử dụng Chúng ta sử dụng các hình thức này để so sánh những thứ khác nhau có cùng một đặc tính. Gold is softer than copper. Vàng mềm hơn đồng. Copper is more durable. Đồng bền hơn. New York is the biggest city in the USA. New York là thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ. The most exclusive fashion stores are here. Các cửa hàng thời trang đắt đỏ nhất đều ở đây. Chúng ta có thể so sánh, ví dụ, độ mềm của vàng và đồng, hoặc kích thước của New York so với các thành phố khác. GHI CHÚ Quy tắc truyền thống là chúng ta sử dụng so sánh hơn softer, more durable cho hai đối tượngvà sử dụng so sánh hơn nhất biggest, most exclusive cho nhiều hơn hai đối tượng. Nhưng trong tiếng Anh không trang trọng, chúng ta thường sử dụng so sánh hơn nhất để chỉ một trong hai đối tượng. Which of these two photos is better/best? Trong hai bức ảnh này bức ảnh nào đẹp hơn /đẹp nhất? 2. Hình thức a. Đây là những hình thức thông thường. Bậc so sánh Hơn Hơn nhất Tính từ ngắn soft softer softest Tính từ dài exclusive more exclusive most exclusive Tính từ ngắn nhận thêm er/ est, và tính từ dài thêm more/ most. GHI CHÚ a. Có một số quy tắc chính tả cho er / est. Không nhân đôi chữ e’ fine-> finer Nhân đôi một số phụ âm hot-> hottest Y đổi thành i heavy-> heavier b. Có thể sử dụng less soft, least exclusive c. Trong tiếng Anh khá trang trọng, most hầu hết có thể có nghĩa là veryrất. So sánh the most và a most. So sánh hơn nhất It’s the most exclusive store in New York. Đây là cửa hàng đắt đỏ nhất ở New York. Nói về mức độ It’s a most exclusive store. = very exclusive. Đó là một cửa hàng rất đắt đỏ. d. Khi chúng ta so sánh hai phẩm chất , chúng ta sử dụng more, không phải er. I was more sad than angry. Tôi buồn nhiều hơn làtức giận. Đây là hai cách khác để nói điều tương tự I was not so much angry as sad. Tôi giận ít hơn buồn. I was sad rather than angry. Tôi buồn hơn là giận. b. Các dạng bất quy tắc So sánh hơn So sánh hơn nhất good better best bad worse worst far farther/further farthest/furthest The best restaurants are in Manhattan. Các nhà hàng tốt nhất là ở Manhattan. The weather is getting worse. Thời tiết đang trở nên tồi tệ hơn. GHI CHÚ Tính từ well’ = có sức khỏe tốt và ill’ có những dạng bất quy tắc này. I feel a lot better now. Bây giờ tôi cảm thấy khá hơn nhiều rồi. She looks worse today. Hôm nay cô ấy trông tệ hơn. 3. Vị trí Một tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất có thể ở cùng một vị trí như các tính từ khác Thuộc ngữ a softer metal một kim loại mềm hơn the most specialized services các dịch vụ chuyên biệt nhất Vị ngữ Gold is softer.Vàng mềm hơn. Which building is tallest? Tòa nhà nào cao nhất? Chúng ta thường đặt the’ trước một tính từ so sánh hơn nhất. Jupiter is the biggest planet. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất. Jupiter is the biggest. 4. Tính từ dài và ngắn Nói chung, tính từ ngắn thêm er/est, tính từ dài thêm more/most. Tính từ một âm tiết được tính là tính từ ngắn và ba âm tiết tính là tính từ dài. Phần lớn tính từ hai âm tiết được tính là tính từ dài nhưng không phải tất cả chúng. a. Tính từ một âm tiết ví dụ soft, tall Những từ này thêm er/est softer, softest. Ngoại lệ là các tính từ chứa ed ví dụ pleased, bored và các tính từ real, right, wrong The film made the story seem more real. Bộ phim làm cho câu chuyện dường như thật hơn. Một số tính từ một âm tiết có nghĩa trừu tượng có thể thêm er/est hoặc more/most clear rõ ràng, free miễn phí, keen sắc sảo, safe an toàn, sure chắc chắn, true đúng, wise khôn ngoan. I wish I felt surer/more sure about what I’m doing. Tôi ước tôi cảm thấy chắc chắn hơn về những gì tôi đang làm. b. Tính từ có hai âm tiết ví dụ useful, happy Những từ sau đây thêm more/most more useful, most useful Kết thúc bằng ful careful cẩn thận, helpful hữu ích, hopeful đầy hứa hẹn, peaceful thanh bình, useful hữu dụng, etc Kết thúc bằng less helpless bất lực, useless vô ích, etc kết thúc bằng ing boring chán, pleasing vui, tiring mệt mỏi, willing sẵn lòng, etc Kết thúc bằng ed amused thích thú, annoyed phiền, ashamed xấu hổ, confused bối rối, surprised ngạc nhiên, etc Khác afraid sợ hãi, cautious cẩn trọng, certain chắc chắn, correct đúng, eager háo hức, exact chính xác, famous nổi tiếng, foolish ngu xuẩn, formal trang trọng, frequent thường xuyên, mature trưởng thành, modern hiện đại, normal bình thường, recent gần đây Những từ sau đây thêm er /est hoặc more/most able có thể, common phổ biến, cruel độc ác, feeble yếu đuối, gentle hòa nhã, handsome đẹp trai, narrow hẹp, pleasant vui, polite lịch sự, simple đơn giản, sincere chân thành, stupid ngu ngốc, tired mệt. Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y thường thêm er/est happier, happiest, mặc dù cũng có thể thêm more/most dirty bẩn, easy dễ, empty trống rỗng, funny khôi hài, happy vui, heavy nặng, hungry đói, lovely đáng yêu, lucky may mắn, pretty đẹp, silly ngu ngốc, thirsty khát, tidy gọn gàng. GHI CHÚ Happy,vvcũng có thể thêm er/est, thậm chí là các tiền tố phủ định unhappier, untidiest. Cũng như unpleasantest/most unpleasant. Tính từ có ba âm tiết trở lên difficult, magnificent. Những từ này luôn thêm more/most more difficult, most difficult. Tổng quát Luôn thêm er/est Hầu hết các từ có một âm tiết small nhỏ Thường thêm er/est Những từ có hai âm tiết kết thức bằng ylucky may mắn Có thể thêmer/est hoặc more/most Một vài từ có một âm tiết clear rõ ràng, true đúng Một vài từ có hai âm tiết narrow hẹp, common phổ biến Luôn thêm more/most Từ có một âm tiết kết thúc bằng ed pleased vui Hầu hết các từ có hai âm tiết, careful cẩn thận, boring chán Các từ có ba âm tiếthoặc nhiều hơn expensive đắt, magnificient tráng lệ 5. Một vài dạng đặc biêt a. Farther/ further và farthest/furthest Những từ này diễn tả khoảng cách. Chúng ta sử dụng chúng như tính từ và trạng từ. VD. The farthest/furthest moon is 13 million kilometres from Saturn. Mặt trăng cách Sao Thổ 13 triệu km. I can’t walk any farther/further. Tôi không thể đi xa hơn nữa. Further không phải farther có thể thể hiện số lượng. Let’s hope there are no further problems. = no more problems Hãy hy vọng không có vấn đề gìnữa. b. Older/elder và oldest/eldest Chúng ta chủ yếu dùng elder và eldest để nói về tuổi trong một gia đình. Chúng thường đứng trước danh từ. Have you got an older/elder brother? Bạn có anh trai không? The oldest/eldest daughter married a pop singer. Con gái lớn tuổi nhất kết hôn với một ca sĩ nhạc pop. c. Latest và last – Latest có nghĩa thời gian gần nhất’ hoặc mới nhất’. What’s the latest time we can leave and still catch the train? Lần gần nhất chúng ta có thể rời đi mà vẫn bắt được tàu là khi nào? This jacket is the latest fashion. Áo khoác này là thời trang mới nhất. – Last có nghĩa là trước’ hoặc cuối cùng’ I had my hair cut last week. Tôi đã cắt tóc vào tuần trước. This is the last time I lend anyone my car. Đây là lần cuối cùng tôi cho mượn xe của mình. d. Nearest và next Nearest’ có nghĩa là khoảng cách ngắn nhất. Next’ nói đến một thứ xảy ra sau thứ khác trong 1 chuỗi. Where is the nearest phone box? = closest, least far Bốt điện thoại gần nhất ở đâu? We have to get out at the next stop. = the stop after this Chúng tôi phải xuống ở điểm dừng tiếp theo.
Tiếng Anh[sửa] Cách phát âm[sửa] IPA /ˈfən/ Bắc California, Hoa Kỳ nữ giới[ˈfən] Tính từ[sửa] fun so sánh hơn funner hay more fun, so sánh nhất funnest hay most fun Thông tục Thú vị, thích thú, vui. We had a fun time at the party. He is such a fun person to be with. Thông tục Chói lọi, sặc sỡ, rực rỡ, lòe loẹt. This year's fashion style is much more fun than recent seasons. Từ dẫn xuất[sửa] funny Danh từ[sửa] fun không đếm được Sự vui đùa, sự vui thích; trò vui đùa. to be fond of fun — thích vui đùa he is great good fun — anh ta vui thích, anh ta vui đùa Thành ngữ[sửa] like fun Mạnh mẽ; rất nhanh. Nhiều lần. Mỹ Chắc chắn là không; không một chút nào; đáng ngờ lắm. to make fun of Xem make to poke fun at somebody Xem poke to say something for in fun Nói đùa. what fun! Thật là vui thú! Nội động từ[sửa] fun nội động từ /ˈfən/ Hiếm, thông tục Đùa, nói đùa đùa cợt. Chia động từ[sửa] Tham khảo[sửa] "fun". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết
– Bài mới hơn – Điểm Ngữ Pháp Quan Trọng Trong Tiếng Anh Câu So Sánh Hơn. Giáo Án Luyện Từ Và Câu Lớp 3 Câu So Sánh So Sánh Hơn, Nhất, Bằng, Kém, Kép Tổng Hợp Ngữ Pháp Chỉ Sự So Sánh Cấu Trúc Câu So Sánh Và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Thông thường các tính từ một âm tiết đều có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất tận cùng bằng -er, -est. Một số tính từ hai âm tiết cũng có dạng thức tương tự. Các tính từ 2 âm tiết còn lại và các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì thêm more và most. 1. Dạng so sánh có quy tắc của tính từ một âm tiết Đa số các tính từ một âm tiết đều có dạng so sánh hơn tận cùng là Ví dụ old – old er – old est tall – tall er – tall est cheap – cheap er – cheap est Đối với các tính từ 1 âm tiết mà kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er, -est. Ví dụ fat – fa tter – fa ttest big – bi gger – bi ggest thin – thi nner – thi nnest Lưu ý cách phát âm của các từ sau younger /ˈjʌŋɡər – youngest /ˈjʌŋɡɪst/ longer /ˈlɒŋɡər/ – longest /ˈlɒŋɡɪst/ stronger /ˈstrɒŋɡər/ – strongest /ˈstrɒŋɡɪst/ 2. Các trường hợp bất quy tắc Một số tính từ 1 âm tiết khi chuyển sang dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất không tuân theo quy tắc là thêm-er, -est. Ví dụ good – better – best bad – worse – worst ill – worse far – farther/further – farthest/ furthest old – older/elder – oldest/eldest Các từ hạn định little, many và much cũng có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc. little – less – least much/many – more – most Few có 2 hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất là fewer/less và fewest/least. 3. Dạng so sánh của tính từ 2 âm tiết Các tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng y thì có dạng thức so sánh là bỏ y thêm -ier, -iest. Ví dụ happy – happ ier – happ iest easy – eas ier – eas iest Một số tính từ 2 âm tiết cũng có dạng thức so sánh là thêm -er, -est, đặc biệt là các từ tận cùng bằng một nguyên âm không được nhấn trọng âm, /l/ hoặc /ər/. Ví dụ narrow – narrow er – narrow est simple – simpl er – simpl est clever – clever er – clever est quiet – quiet er – quiet est Với một số tính từ 2 âm tiết chẳng hạn như polite, common ta có thể dùng cả 2 dạng thức so sánh là thêm -er, -est hoặc thêm more, most. Với các tính từ khác đặc biệt là các tính từ kết thúc bởi -ing, -ed, -ful, -less ta chỉ dùng dạng thức thêm more, most. 4. Dạng thức so sánh của các tính từ từ 3 âm tiết trở lên Với những tính từ có từ 3 âm tiết trở lên, chúng ta dùng thêm more và most. Ví dụ intelligent – more intelligent – most intelligent practical – more practical – most practical beautiful – more beautiful – most beautiful Các từ như unhappy từ trái nghĩa của tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng y thì có dạng thức so sánh là thêm -er, -est. Ví dụ unhappy – unhapp ier – unhapp iest untidy – untid ier – untid iest Các tính từ ghép như good-looking, well-known có thể có 2 dạng thức so sánh. good-looking – better-looking/ more good-looking – best-looking/ most good-looking well-known – better-known/ more well-known – best-known/ most well-known 5. Các trường hợp dùng more, most với tính từ ngắn Đôi khi ta có thể dùng more, most với các tính từ ngắn mà thông thường sẽ phải thêm -er, -est. Trường hợp này xảy ra khi tính từ dạng so sánh hơn không đứng trước than, tuy nhiên cũng có thể thêm -er. Ví dụ The road’s getting more and more steep. Con đường này càng ngày càng dốc. Hoặc cũng có thể dùng The road’s getting steep er and steep er. Con đường này càng ngày càng dốc. Khi so sánh 2 tính từ miêu tả ý nói điều này đúng hơn/phù hợp hơn điều kia thì ta dùng more, không thêm -er. Ví dụ He’s more lazy than stupid. Cậu ta lười thì đúng hơn là ngu ngốc. KHÔNG DÙNG He’s lazier than stupid. Trong văn phong trang trọng, ta có thể dùng most trước các tính từ chỉ sự tán thành hoặc phản đối gồm cả tính từ 1 âm tiết, khi đó most mang nghĩa như very rất. Ví dụ Thank you very much indeed. That’s most kind of you. Thực sự cám ơn cậu nhiều lắm. Cậu thật là tốt. KHÔNG DÙNG That’s kindest of you. Các tính từ real, right, wrong, like thì luôn thêm more, most. Ví dụ She’s more like her mother than her father. Cô ấy giống mẹ nhiều hơn là giống bố. – Bài cũ hơn – So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất So Sánh Hơn Comparative Trong Tiếng Anh So Sánh Hơn Nhất Superlative Form Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Có Đáp Án So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh
so sánh hơn của funny